Bước tới nội dung

Tàu điện Keio hệ 9000

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Keio hệ 9000
Đoàn tàu sơn màu trắng với sọc màu hồng và màu hải quân
8 chiếc kiểu 9701 đặt tháng 11 năm 2021.
In service2001–nay
Nhà sản xuấtNippon Sharyō, Tōkyū Sharyō-seizō
Thay thếhệ 6000
Lắp ráp2000–2009
Hoạt động24 tháng 1 năm 2001
Số lượng xây dựng264 toa xe (28 bộ)
Số đang phục vụ264 toa xe (28 bộ)
Thành lập8/10 toa xe trên mỗi đoàn tàu
Số đội tàu
  • 9701–9708 (bộ 8 toa xe)
  • 9730–9749 (bộ 10 toa xe)
Khối lượng hành khách141 (toa xe cuối), 152 (toa xe trung gian)
Nhà hoạt độngKeiō Corporation
Trạm bảo trìTakahatafudō và Wakabadai
Các tuyến phục vụ
Đặc tả
Cấu tạo thân tàuThép không gỉ
Chiều dài xe20 m (65 ft 7 in)
Rộng2.845 mm (9 ft 4 in)
Cao4.100 mm (13 ft 5 in)
Cửa4 cặp cửa mỗi bên
Vận tốc tối đa110 km/h (68 mph) trên tuyến Keio Corporation, 75 km/h (47 mph) trên tuyến Toei Shinjuku
Traction systemHitachi 2-level VVVF (thiết bị chuyển mạch IGBT)
Traction motorsĐộng cơ cảm ứng 3 pha lồng sóc của Hitachi
Power output170 kW (228 hp) x4 trên mỗi toa xe
Gia tốc2,5 km/(h⋅s) (1,6 mph/s) (tuyến Keio)
3,3 km/(h⋅s) (2,1 mph/s) (tuyến Toei Shinjuku)
Gia tốc4,0 km/(h⋅s) (2,5 mph/s)
4,5 km/(h⋅s) (2,8 mph/s) (khẩn cấp)
Hệ thống điện1.500 V DC
Bộ thu dòng điệnĐường dây điện trên đầu
Hệ thống phanhPhanh khí nén điều khiển điện tử với cơ chế tái sinh
Các hệ thống an toànATC, ATC kĩ thuật số
Multiple workingHệ 7000, hệ 6000
Khổ đường ray1.372 mm (4 ft 6 in)

Tàu điện Keio hệ 9000 (京王9000系 (Kinh Vương 9000 hệ)?) là loại tàu điện động lực phân tán (EMU) của Nhật Bản, được vận hành bởi tập đoàn đường sắt tư nhân Keiō Corporation từ năm 2001 trên tuyến Keio và các chi nhánh của tuyến này ở Tokyo và huyện Kanagawa.[1]

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hệ 9000: bộ 8 toa xe nguyên bản (9701-9708)
  • Hệ 9030: Bộ 10 toa xe (9730-9749) dùng trên các dịch vụ liên tuyến của tuyến Toei Shinjuku từ năm 2006.
  • Bộ 10 toa xe 9730
    Bộ 10 toa xe 9730

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ 8 toa xe hệ 9000 được sử dụng chủ yếu trên Tuyến Keiō, Tuyến TakaoTuyến Sagamihara. Các bộ xe này chủ yếu sử dụng trên các dịch vụ Địa phương vào ban ngày. Chúng cũng được dùng trên các chuyến tàu Tốc hành và Nhanh 10 toa. Bộ toa xe được kết hợp với bộ Keio hệ 7000 2 toa để tạo thành một đoàn tàu 10 toa.[1]

Bộ 10 toa 9030 sử dụng chủ yếu trên các tuyến liên vận đến và đi từ Tuyến Toei Shinjuku.[1]

Thiết kế

[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết kế mặt trước tàu dựa trên mẫu của dòng Keiō 5000. Thân xe được làm bằng thép không gỉ.[2] Trong khi hầu hết các bộ xe được chế tạo tại Nippon Sharyō, thì một số bộ khác lại chế tạo tại Tōkyū Car Corporation. Phần trước xe được làm bằng thép sơn màu trắng ngà.

Bộ 9030 khác với bộ 8 toa xe cũ ở chỗ có kính cắt tia UV cho các cửa sổ rộng, nên không cần thiết phải có rèm cuốn, và được trang bị bảng chỉ báo điểm đến bằng đèn LED đủ màu.[1]

Cấu tạo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2013, đội toa xe bao gồm tám bộ 8 toa xe 9000 và hai mươi bộ 10 toa xe 9030.[2]

8 toa xe hệ 9000

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ 8 toa xe hệ 9000 (kiểu 9701 đến 9708) tổ chức như dưới đây, với 4 xe có động cơ (M) và 4 xe kéo không động cơ (T), và xe 1 ở đầu phía tây.[2]

Số toa xe 1 2 3 4 5 6 7 8
Định danh Tc2 M2 M1 T2 T1 M2 M1 Tc1
Đánh số 9750 9150 9100 9550 9500 9050 9000 9700
  • Các toa xe 3, 6 và 7 đều có một máy truyền điện một càng.[2]
  • Toa xe số 2 và 7 có chỗ cho xe lăn.[2]

10 toa xe hệ 9030

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ 10 toa xe 9030 (kiểu 9730 đến 9749) tổ chức như dưới đây, với năm toa xe có động cơ (M) và năm toa xe rơmoóc (T) không động cơ, và với toa xe 1 ở đầu phía tây.[2]

Số toa xe 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Định danh Tc2 M2 M1 T2 T2 M1 T1 M2 M1 Tc1
Đánh số 9750 9250 9200 9650 9550 9100 9500 9050 9000 9700
  • Mỗi toa xe 2, 3, 6, 8 và 9 đều có một máy truyền điện một càng.[2]
  • Toa xe 2, 5, 7 và 9 có chỗ cho xe lăn.[2]

Nội thất

[sửa | sửa mã nguồn]

Chỗ ngồi cho hành khách bao gồm: chỗ ngồi băng dọc trong suốt.[1] Ghế ưu tiên được kê ở cuối mỗi toa.[2]

Ngoại trang đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
Bộ 9731, tháng 11 năm 2021

Từ ngày 1 tháng 11 năm 2018, bộ hệ 9000 kiểu 9731 được sơn màu hồng nhạt kết hợp hình một số nhân vật Sanrio, chẳng hạn như Hello Kitty.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e 私鉄車両年鑑 2013: 大手15社営業用車両完全網羅 私鉄車両年鑑2013 [Japan Private Railways Annual 2013]. Tokyo, Japan: Ikaros Publications Ltd. 20 tháng 3 năm 2013. tr. 154. ISBN 978-4-86320-693-9.
  2. ^ a b c d e f g h i 私鉄車両編成表 2013 [Private Railway Rolling Stock Formations - 2013]. Japan: JRR. 30 tháng 7 năm 2013. tr. 54. ISBN 978-4-330-39313-1.
  3. ^ “京王9000系9731編成にサンリオのラッピング” [Sanrio wrapping for Keio 9000 series set 9731]. Japan Railfan Magazine Online (bằng tiếng Nhật). Japan: Koyusha Co., Ltd. 2 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2022.